Course : Introduction to Big Data with Apache Spark : http://ouo.io/Mqc8L5
Course : Spark Fundamentals I : http://ouo.io/eiuoV
Course : Functional Programming Principles in Scala : http://ouo.io/rh4vv
Course : Introduction to Big Data with Apache Spark : http://ouo.io/Mqc8L5
Course : Spark Fundamentals I : http://ouo.io/eiuoV
Course : Functional Programming Principles in Scala : http://ouo.io/rh4vv
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cách cài đặt và cấu hình đầu ghi Analog chi tiết và đầy đủ. Vui lòng đọc kỹ tài liệu trước khi sử dụng đầu ghi camera Analog
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Tìm hiểu các quy trình xử lý đảm bảo an toàn Tìm hiểu phương pháp bảo trì phòng ngừa cho máy tính cá nhân Tìm hiểu cách phát hiện và xử lý sự cố máy tính
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cách cài đặt và cấu hình đầu ghi Analog chi tiết và đầy đủ. Vui lòng đọc kỹ tài liệu trước khi sử dụng đầu ghi camera Analog
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows Đưa ra kế hoạch bảo trì phòng ngừa Rà soát các thiết lập Windows trọng yếu Làm sạch ổ cứng Chống phân mảnh ổ đĩa Kiểm tra lỗi ổ cứng Rà soát các chương trình khởi động và dịch vụ Tiến hành các thủ tục sao lưu Lập kế hoạch khắc phục thảm họa Sao lưu dữ liệu người dùng / toàn bộ ổ cứng Tối ưu Windows Các công cụ tối ưu: Task Manager, MSConfig, Services Console, Computer Management Cải thiện hiệu năng Windows
Learning spark ch01 - Introduction to Data Analysis with Sparkphanleson
Learning spark ch01 - Introduction to Data Analysis with Spark
References to Spark Course
Course : Introduction to Big Data with Apache Spark : http://ouo.io/Mqc8L5
Course : Spark Fundamentals I : http://ouo.io/eiuoV
Course : Functional Programming Principles in Scala : http://ouo.io/rh4vv
HBase In Action - Chapter 04: HBase table designphanleson
HBase In Action - Chapter 04: HBase table design
Learning HBase, Real-time Access to Your Big Data, Data Manipulation at Scale, Big Data, Text Mining, HBase, Deploying HBase
HBase In Action - Chapter 10 - Operationsphanleson
HBase In Action - Chapter 10: Operations
Learning HBase, Real-time Access to Your Big Data, Data Manipulation at Scale, Big Data, Text Mining, HBase, Deploying HBase
Hbase in action - Chapter 09: Deploying HBasephanleson
Hbase in action - Chapter 09: Deploying HBase
Learning HBase, Real-time Access to Your Big Data, Data Manipulation at Scale, Big Data, Text Mining, HBase, Deploying HBase
Learning spark ch04 - Working with Key/Value Pairsphanleson
Learning spark ch04 - Working with Key/Value Pairs
Course : Introduction to Big Data with Apache Spark : http://ouo.io/Mqc8L5
Course : Spark Fundamentals I : http://ouo.io/eiuoV
Course : Functional Programming Principles in Scala : http://ouo.io/rh4vv
Learning spark ch01 - Introduction to Data Analysis with Sparkphanleson
Learning spark ch01 - Introduction to Data Analysis with Spark
References to Spark Course
Course : Introduction to Big Data with Apache Spark : http://ouo.io/Mqc8L5
Course : Spark Fundamentals I : http://ouo.io/eiuoV
Course : Functional Programming Principles in Scala : http://ouo.io/rh4vv
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxduongchausky
Hệ điều hành là một môn học cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý tài nguyên của máy tính. Dưới đây là một số nội dung chính của môn học hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất của hệ điều hành:
Định nghĩa và tính chất cơ bản của hệ điều hành.
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Phân loại hệ điều hành.
Quản lý tiến trình:
Tiến trình và luồng (process/thread).
Đồng bộ hóa tiến trình.
Lập lịch CPU.
Tắc nghẽn và xử lý tắc nghẽn:
Khái niệm tắc nghẽn.
Điều kiện xảy ra tắc nghẽn.
Các phương pháp xử lý tắc nghẽn.
Quản lý bộ nhớ:
Khái niệm chung về quản lý bộ nhớ.
Các chiến lược quản lý bộ nhớ thực.
Quản lý bộ nhớ ảo.
Quản lý tập tin:
Hệ thống quản lý tập tin.
Thư mục và cách cài đặt hệ thống file và thư mục.
Quản lý nhập xuất:
Hệ thống vào ra.
Xử lý vào ra.
Quản lý truy cập đĩa.
Môn học hệ điều hành giúp bạn hiểu nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành và cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng và quản lý các hệ điều hành cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm, có thể xem các tài liệu chi tiết về môn học này.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
4. Loại backup Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Full backup Backup toàn bộ các Files trong Folder mà bạn xác định để backup.Tóm lại đây là kiểu backup thông thường Dễ dàng xác định dữ liệu để backup và phục hồi. Tốn thời gian và tốn không gian lưu trữ dữ liệu.
5. Loại backup Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Incremental backup Một xác lập để backup những file có sự thay đổi kể từ lần backup cuối cùng (thuộc bất cứ loại backup nào). Mất ít thời gian và không gian lưu trữ nhất. Khi phục hồi lại mất khá nhiều thời gian do cần phải restore bản full backup lần cuối cùng trước, sau đó theo trình tự tìm các incremential backups của những ngày sau đó để phục hồi.
6. Loại backup Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Differential backup Một xác lập để backup những file có sự thay đổi kể từ lần backup cuối cùng full backup. Mất ít thời gian và không gian lưu trữ hơn so với một full backup; Khi phục hồi lại khá nhanh so với Incremential backup. Thông tin backup còn bị lặp lại. Backup tốn nhiều thời gian hơn so với incremential backup.
34. Partimage Partimage, nó khá giống với các bản Ghost chạy trên nền DOS ngày xưa, tuy nhiên có 1 vấn đề là không thể backup các partitions đang được mount vào hệ thống. Do vậy việc backup 1 hệ thống này sẽ bị lệ thuộc vào 1 hệ thống khác (ví dụ LiveCD).
35. Partimage Hỗ trợ các định dạng ext2fs/ext3fs, Reiser3, FAT16/32, NTFS, HPFS, JFS, XFS, UFS(beta), HFS(beta) Partimage sẽ không chép lại khoảng trống chưa dùng trên vùng đĩa do đó kích thước sao chép sẽ nhỏ và tốc độ sẽ nhanh hơn.
38. Partimage Dùng các phím mũi tên để chọn partition muốn backup. Lưu ý là phải umount partition đó trước. Điền vào khung “Image file to creat/use” tên file backup Tạo file backup nên ta chọn “Save partition into new image fille” F5 để tiếp tục
45. Partimage Màn hình tương tự như khi tạo file backup. Chọn partition muốn backup. Chỉ đường dẫn tới nơi lưu file backup. Ở đây ta thấy file serverbackup.000 là vì khi tạo file ta không ghi phần mở rộng cụ thể nên mặc định sẽ là .000 Ta chọn option “Restore partition from an image file” để tiến hành restore.
47. Partimage Nếu ta lựa chọn là “Erase free blocks with zero values” thì tất cả các blocks mà không dùng đến sẽ được xóa. Điều này sẽ hữu dụng nếu bạn muốn chắc chắn rằng dữ liệu trên partition này trước khi thực hiện restore hoàn toàn bị xóa. Nếu ta không chọn thì dữ liệu cũ ở những blocks không dùng đến vẫn có thể được truy xuất.
48. Partimage Lưu ý: partition restore phải cùng kích thước với partition đã được sao lưu. Nếu partition nhỏ hơn partition gốc thì sẽ không thực hiện được restore, nếu lớn hơn thì phần lớn hơn có thể không sử dụng được.
Đây là công cụ đơn giản nhất trong số các công cụ backup của Linux. Fwbackups là một công cụ đa nền tảng, có giao diện thân thiện với người dùng và có thể thực hiện những tiến trình backup đơn lẻ hay tự động. Công cụ này cho phép bạn backup cục bộ hay từ xa theo định dạng tar, tar.gz, tar.bZ và rsync . Người dùng có thể backup toàn bộ hệ thống hay chỉ 1 file. Không giống nhiều công cụ backup khác, fwbackups rất dễ cài đặt vì nó luôn được đặt trong vùng chứa bản phân phối của hệ thống. Thực hiện backup và restore cũng rất đơn giản, người dùng cũng có thể tăng tốc tiến trình backup bằng cách backup dự phòng.
Bacula là một công cụ backup Linux khá mạnh, và là một trong số ít công cụ backup mã nguồn mở của Linux. Không giống như những công cụ khác, Bacula gồm những thành phần sau: Director : Ứng dụng quản lý tổng thể của Bacula. Console : Phương tiện giao tiếp với Director. File : Ứng dụng được cài đặt trên máy để thực hiện backup. Storage : Ứng dụng thực hiện đọc và ghi dữ liệu xuống vùng chứa. Catalog : Ứng dụng quản lý dữ liệu sử dụng. Monitor : Ứng dụng cho phép admin theo dõi trạng thái những ứng dụng khác của Bacula.
Rsync là một trong những công cụ backup Linux được sử dụng phổ biến nhất. Người dùng có thể sử dụng rsync để thực hiện backup dự phòng cục bộ hay từ xa. Rsync có thể cập nhật toàn bộ cây thư mục và file hệ thống; duy trì liên kết, quyền sở hữu, cấp phép, và đặc quyền; sử dụng rsh, ssh , hay kết nối thông thường; và hỗ trợ kết nối ẩn danh. Rsync là một công cụ dạng dòng lệnh mặc dù có hỗ trợ giao diện đồ họa như Grsync , nhưng giao diện này lại loại bỏ tính linh hoạt của công cụ backup dạng dòng lệnh đơn giản. Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng công cụ dạng dòng lệnh là người dùng có thể tạo những tập lệnh đơn giản sử dụng chung với cron (trình lập biểu thực hiện lệnh và tập lệnh) để thực hiện những tiến trình backup tự động.
Mondorescue là một trong những công cụ bạn nên sử dụng để khắc phục thảm họa vì nó có khả năng backup toàn bộ cài đặt. Một điểm mạnh khác của Mondorescue là có thể backup hầu hết mọi thiết bị như: đĩa CD, DVD, băng, NFS, ổ cứng, … Ngoài ra nó còn hỗ trợ LVM1/2, RAID, ext2, ext3, ext4, JFS, XFS, ReiserFS và VFAT .
Simple Backup Solution thường được sử dụng để backup desktop. Nó có thể backup file, thư mục và cho phép sử dụng những biểu thức thông thường để để thực hiện những thao tác riêng biệt. Vì Simple Backup Solution sử dụng phương pháp lưu trữ dữ liệu nén nên nó không phải là công cụ tốt nhất để backup những dữ liệu đã được nén (như các file đa phương tiện). Một trong những tính năng của Simple Backup Solution là nó tích hợp những công cụ backup được cài đặt sẵn để backup một số loại thư mục như / var/, /etc/, /urs/local . Simple Backup Solution không giới hạn cài đặt backup, bạn có thể thực hiện tùy chỉnh backup, backup thủ công hay backup tự động. Tuy nhiên, Simple Backup Solution không tích hợp công cụ restore giống như fwbackup .
Amanda cho phép admin cài đặt một máy chủ backup riêng và backup nhiều máy chủ lên đó. Đây là một công cụ mạnh, đáng tin cậy và linh hoạt. Amanda sử dụng backup dump và tar , hai ứng dụng backup riêng của Linux, để đơn giản hóa tiến trình backup. Một tính năng khác của Amanda đó là nó có thể dử dụng Samba để backup máy trạm Windows lên cùng một máy chủ Amanda. Cần nhớ rằng Amanda gồm nhiều ứng dụng riêng biệt cho máy chủ và máy trạm. Để thực hiện backup máy chủ người dùng chỉ cần Amanda là đủ, nhưng để backup máy trạm bạn cần cài đặt thêm những ứng dụng dành cho máy trạm của Amanda.
Amanda cho phép admin cài đặt một máy chủ backup riêng và backup nhiều máy chủ lên đó. Đây là một công cụ mạnh, đáng tin cậy và linh hoạt. Amanda sử dụng backup dump và tar , hai ứng dụng backup riêng của Linux, để đơn giản hóa tiến trình backup. Một tính năng khác của Amanda đó là nó có thể dử dụng Samba để backup máy trạm Windows lên cùng một máy chủ Amanda. Cần nhớ rằng Amanda gồm nhiều ứng dụng riêng biệt cho máy chủ và máy trạm. Để thực hiện backup máy chủ người dùng chỉ cần Amanda là đủ, nhưng để backup máy trạm bạn cần cài đặt thêm những ứng dụng dành cho máy trạm của Amanda.
Arkeia Network Backup là một trong những công cụ backup và restore đa nền tảng, đáng tin cậy và rất linh hoạt. Nó chủ yếu được sử dụng để backup và restore hệ thống máy chủ của doanh nghiệp vì nó cung cấp nhiều phương thức backup server. Arkeia làm việc thông suốt với các Agent, Backup Replication và Central Management Server. Thêm vào đó, người dùng có thể thực hiện tùy chỉnh ứng dụng Arkeia Network Backup thông qua giao diện dòng lệnh (CLI) với nhiều tùy chọn. Ngoài ra, người dùng cũng có thể sử dụng giao diện nền tảng web để quản lý Arkeia.
Back In Time cho phép người dùng backup những thư mục xác định từ trước và có thể cài đặt backup tự động những thư mục này. Công cụ này có một giao diện bắt mắt và tương hợp với GNOME, KDE, cho phép lên lịch thực hiện backup. Tuy nhiên, Back In Time không backup được file nén và không tích hợp công cụ restore tự động. Vì vậy đây chỉ là một công cụ dành cho desktop.
Box Backup là một công cụ backup điển hình không chỉ vì khả năng backup hoàn toàn tự động mà còn có thể mã hóa bảo mật file backup. Box Backup sử dụng cả daemon máy trạm và máy chủ cũng như tiện ích restore. Box Backup sử dụng chứng nhận SSL để xác thực máy trạm giúp bảo mật kết nối. Mặc dù Box Backup là một công cụ dòng lệnh nhưng nó rất dễ cài đặt và sử dụng. Daemon luôn kiểm tra những thư mục dữ liệu đã được cài đặt, nếu phát hiện thấy dữ liệu mới nó sẽ tải lên máy chủ. Khi cài đặt bạn cần cài đặt 3 thành phần sau: bbstored (daemon backup máy chủ), bbackupd (daemon máy trạm) và bbackupquery (công cụ restore và truy vấn backup).
Kbackup là một công cụ backup đơn giản có thể backup những file cục bộ và ghi vào mọi vùng chứa có thể (CD, DVD, USB, …). Nó được thiết kế là một thiết bị backup mà bất kì người dùng nào cũng có thể sử dụng, vì vậy mà nó rất đơn giản và không có nhiều tính năng như các công cụ backup khác. Ngoài khả năng backup file và thư mục, Kbackup chỉ có một tính năng khác là cho phép người dùng lưu hiện trạng backup để mở và tiến hành backup một cách nhanh chóng. Kbackup sử dụng định dạng tar để khôi phục dữ liệu backup mà chỉ cần dùng ARK như một GUI để giản nén file backup.
Domain Controller viết tắt là DC, được phát triển bởi Microsoft. DC có chức năng quản lý tập trung một mạng máy tính. DC được tổ chức theo dạng hình cây và tích hợp chặt chẽ với DNS Server - Do vậy mà cây DC cũng giống như cây DNS vậy. Đầu tiên là Root, rồi tới các nhánh cấp dưới Active Directory là dịch vụ hệ thống quan trọng bậc nhất với vai trò quản lý dữ liệu người dùng, máy tính, groups, và các chính sách cũng như rất nhiều thông tin khác.